Colette School
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Bủa chú Harry Potter......^^!(1)

Go down

Bủa chú Harry Potter......^^!(1) Empty Bủa chú Harry Potter......^^!(1)

Bài gửi by chicky 21/2/2008, 1:15 pm

Sau đêy là một số bùa chú của Harry Potter nò:
A

- “Accio” + sự vật: bùa triệu tập. trong bản dịch vẫn để nguyên là Accio và tên sự vật đằng sau được dịch ra tiếng Việt. (Ví dụ: Accio Tia Chớp)

- “Age Line”: lằn tuổi. Phép này đc thầy Dumbledore sử dụng tại tập 4

- “Aguamenti”: Rót Nước. Phép này đc Harry sử dụng để chữa cháy cho nhà bác Hagrid ở tập 6.

- “Alohomora”: giữ nguyên. Phép mở khóa đc Hermione sử dụng tại cuối chương 9 của năm I.

- “Anapneo”: Hết tắc thở. HP6/157

- “Animagus”: Biến thành thú vật (McGonagall, James Potter)

- “Anti-Apparition”: Chống độn thổ. Ctrl + F và tìm phần bùa “Apparition” để hiểu rõ hơn.

- “Anti-Cheating spell”: Bùa chống gian lận thi cử

- “Anti-Disapparition Jinx”: (cách đọc: đang update). Phép đc cụ Dumbledore sử dụng để làm cho những tên “Tử thần thực tử” đã tham dự vào cuộc chiến ở bộ pháp thuật không thể độc thổ được.

- “Anti-jinx”: Phản nguyền. Tìm hiểu thên tại vần “j” với “jinx”

- “Aparecium”: Tiết lộ cho riêng ta. HPB/208

- “Apparition”: Độn thổ.

- “Apparition, Side-Along”: Tạm dịch “Độn thổ kèm”. Phép này được dùng khi 1 phù thủy muốn đưa phù thủy khác - không biết độn thổ - độnt hổ cùng mình. Phù thủy không biết độn thổ đó tạm gọi là “hành khách”.

- “Avada Kedavra”: Không đổi. Bùa này để giết người ngay lập tức. Tạm hiểu ở thế giới muggle là đâm dao vào tim ah ^^.

- “Avis”: giữ nguyên. Ông Olivander đã dùng phép này trong buổi cân đũa (HP4)
B

- “Babbling Curse”: Lời nguyền lảm nhảm. Lockhart đã nhận chữa cho một người làng Transylvanian khỏi phép này.

- “Backfiring Jinx”: Bùa phản phé

- “Banishing Charm”: Bùa trục xuất

- “Bat-Bogey Hex”: Bùa quỷ dơi. Bùa này được Ginny ám cho Smith ở trên tàu và gây hiệu ứng mạnh cho thầy Slug.

- “binding/fastening magic”: Bùa trói buộc

- “Blasting Curse”: lời nguyền nổ tung

- “Bluebell flames”: Bùa tạo ngọn lửa màu xanh. (Hermione sử dụng để đốt áo thầy Snape tại tập 1)

- “Body-Bind Curse”: Bùa trói toàn thân. (Xem phần PETRIFICUS TOTALUS)

- “Boggart banishing spell”: Bùa trục xuất ông kẹ. (Xem phần RIDDIKULUS)

- “Bogies, Curse of the”: Lời nguyền của ma quỷ

- “Bond of blood”: sự cam kết máu mủ

- “Braking Charm”: Bùa thắng (phanh). Bùa được ếm lên chổi bay nhắm làm cho chúng có thể phanh tốt hơn^^.

- “broomstick magic”: các loại bùa dùng ếm cho chổi bay.(Các bùa điển hình: BRAKING CHARM, CUSHIONING CHARM, HURLING HEX). Tham khảo thêm tại QUIDDITCH SPELLS - Bùa chú Quidditch.

- “Bubbles”: Thần chú bong bóng. Giúp tạo ra một bong bóng không thể vỡ màu vàng từ đầu đũa phép.

- “Bubble-Head Charm”: Bùa đầu bong bóng
C

- “Canary transfiguration hex”: Bùa làm biến thành chim hoàng yến. Đây là một bùa gián tiếp - không cần ếm trực tiếp - như khi 2 anh em sinh đôi F&G ếm lên chiếc bánh kém và Neville ăn phải và biến thành con chim hoàng yến.

- “Candle magic”: cây nến ma thuật (không có thần chú).

- “chains, magical”: Phép tròi thân (không rõ thần chú).

- “Cheering Charm”: Phúc lạc dược (Độc dược).

- “Colloportus”: Khóa trái - không rõ tên bùa. Bùa khóa cửa và tạo ra trên đó những tiếng động kì lạ.

- “Color Change”: Đổi màu - không rõ thần chú.

- “Confundus Charm”: Bùa mê ngải lú.

- “Conjunctivitis Curse”: Lời nguyền viêm màng kết (ếm lến mắt - làm giảm thị giác)

- “conjured items”: Đồ dùng ma thuật. Câu thần chú tùy vào vật cần biến ra.

- “Conjuring Spells”: bùa ảo thuật. Bùa này làm biến mất vật giữa ko trung.

- “contract, binding magical”: Giao kèo ràng buộc bởi pháp thuật. CHiếc cốc lửa là một ví dụ điển hình cho việc ếm phép này. Xem thêm UNBREAKABLE VOW - lời nguyền bất khả bội.

- “Cross-Species Switches”: Tạm dịch Phép biến đổi hỗn hợp. Biến đổi từ vật A sang vật (con vật hoặc đồ vật) B bất kì.

- “Cruciatus Curse”: lời nguyền tra tấn (bùa chú: CRUCIO - tra tấn)

- “Crucio”: Tra tấn

- “CURSE ON THE BOGIES”: Lời nguyền ma quỷ

- “CURSE”: lời nguyền

Điển Hình:

BABBLING CURSE - Lời nguyền lảm nhảm BLASTING CURSE - Lời nguyền nổ tung BODY-BIND CURSE - Lời nguyền trói thân CRUCIATUS CURSE - Lời nguyền tra tấn CURSE OF THE BOGIES - Lời nguyền ma quỷ ENTRAIL-EXPELLING CURSE (tạm dịch: Lời nguyền lòi ruột) IMPEDIMENT CURSE -Lời nguyền ngăn cản IMPERIUS CURSE - Lời nguyền độc đoán JELLY-FINGERS CURSE -Lời nguyền dính ngón tay KILLING CURSE -Lời nguyền chết chóc LEG-LOCKER CURSE - Lời nguyền trói chân REDUCTOR CURSE - Lời nguyền gây giật SPONGE-KNEES CURSE THIEF’S CURSE - Lời nguyền của trộm cướp UNFORGIVABLE CURSE - Lời nguyền không thể tha thứ - “Cushioning Charm” : Đệm ma thuật - Một tấm lót vô hình bên hông của chiếc chổi bay giúp việc bay thuận tiện
D

- “Dark Mark”: Dấu hiệu hắc ám. Xem thêm MORSMORDRE and PROTEAN CHARM.

- “defensive charge”: Tự động phòng thủ. Một sự co giật như bị giật điện chạy qua người của phù thủy tấn công một phù thủy đc bảo vệ bằng phép này.

- “Defensive Charm”: thần chù phòng vệ

- “Deletrius”: xóa sạch.

- “Densaugeo”: Răng phình to (Tạm dịch hoặc có thể giữ nguyên ). Hermione đã bị ếm bùa này tại Năm Thứ III

- “Diffindo”: không đổi (Tác dụng: như cầm dao để rạch vật bị nhắm tới)

- “Disapparate”: ……….

- “Disarming Charm”: Thần chú bình tĩnh.(Xem EXPELLIARMUS - bùa giải giới)

- “Disillusionment Charm”: Thần chú tan ảo ảnh (Thấy mắt điên đã êm lên Harry trước khi đi từ nhà DUSLEY tới tổng hành dinh HPH - “I’m going to Disillusion you…”).

- “Dissendium”: Ko đổi (mở cánh cửa bí mật sau tượng mụ phù thủy có bướu - HP3)

- “Door-Opening Spell”: Thần chú mở cửa (không cần sử dụng thần chú, chỉ cần vẫy đũa)

- “Drought Charm”: Thần chú khô cạn (Chưa rõ câu thần chú, chỉ đề cập tới việc Harry định sử dụng thần chú này để hút sạch nước trong hồ nhằm cứu người bạn thân trong bài thi thứ II- HP4)
E

- “Engorgio”: Phình to - Bùa phình to (dịch theo ngữ cảnh)

- “Ennervate”: Xem RENNERVATE.

- “Entrail-Expelling Curse”: Bùa trù ẻo lòi ruột

- “Entrancing Enchantments”: Bùa yêu

- “Episkey”: Chữa lành

- “Evanesco”: Tiêu biến (Vanishing Spell: thần chú tiêu biến). Làm cho vật biến mất hoàn toàn.

- “Expecto Patronum”: Giữ nguyên (Thần chú hô gọi thần hộ mệnh)

- “Expelliarmus”: giải giới (“Disarming Spell”: Bùa giải giới) tước vũ khí của đối phương

- “Extinguishing Spell”: Bùa dập lửa (ko có lời hô bùa chú)
F

- “feather-light”: nhẹ bẫng (Bùa này làm mất trọng lượng của vật bị ếm)

- “Ferula”: Giữ nguyên (bùa biến ra 1 thanh gỗ)

- “Fidelius Charm”: Bùa trung tín

- “finger-removing jinx”: lời nguyền cắt ngón tay

- “Finite”: kết thúc hoặc ngưng lại (dừng tác dụng của 1 bùa chú nào đó)

- “Finite Incantatem” = “Finite”

- “fire magic”: Lửa ma thuật (Nói chung tất cả các hiệu ứng có liên quan tới lửa)

- (By) “Fire talking”: nói chuyện bằng lò sưởi hoặc Người A nói chuyện với người B qua hệ hông Floo (tùy ngữ cảnh)

- “Fixing Charm”: Bùa cố định (Xem PERMANENT STICKING CHARM: Bùa cố định vĩnh viễn)

- “Flagrate”: Đánh dấu (bằng lửa) - Hermione đã đánh dấu X bằng lửa lên các cánh cửa trong sở bảo mật bằng phép này.

- “Flame-Freezing Charm”: Bùa làm nguội lửa

- “flashing paint charm”: Bùa sơn nhấp nháy

- “flying magic”: (chỉ chung) phép bay

- “fountain of wine”: Bùa phun rượu (Tạo ra một vòi rượu từ đầu đũa - Cân đũa phép - HP4)

- “Four-Point Spell”: Thần chú 4 điểm. Xem POINT ME

- “Freezing Charm”: Thần chú đông cứng.

- “Full Body-Bind”: Bùa trói toàn thân (xem PETRIFICUS TOTALUS)

- “fur spell”: Thần chú mọc lông

- “Furnunculus”: Mụn nhọn khắp mình
G

- “Gripping Charm”: Bùa chú giữ chặt. Giúp cho việc giữ một vật trở nên chắc và đơn giản hơn.

- “grooming charms”: Bùa chú chải chuốt.

- “Growth Charm”:Bùa chú phát triển.

- “Gubraithian fire”: ngọn lửa vĩnh hằng. Ếm lên vật nào đó đnag cháy làm vật đó cháy vĩnh viễn không tắt
chicky
chicky
Gà con
Gà con

Nữ
Tổng số bài gửi : 11
Age : 31
Registration date : 20/02/2008

http://360.yahoo.com/friends-FCaVr9wyc690gGIeQ1x.Ewh2tc.3W8g-?cq

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết